Top
Đây là năm thứ hai ĐH Bách Khoa Hà Nội tổ chức thi đánh giá tư duy. ĐH Mỏ – Địa chất là trường đầu tiên công bố sẽ sử dụng kết quả bài thi này, để tuyển sinh viên vào trường bên cạnh các phương pháp khác.
Thí sinh tham dự kỳ thi đánh giá tư duy ĐH Bách Khoa HN năm trước
Tìm hiểu thêm về kỳ thi đánh giá tư duy của ĐH Bách Khoa Hà Nội.
Các phương thức tuyển sinh 2021 của ĐH Mỏ – Địa chất gồm:
1. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021, với 70% đến 80% chỉ tiêu;
2. Xét tuyển bằng học bạ đối với những thí sinh đạt hạnh kiểm khá trở lên, có tổng điểm trung bình các môn học theo khối thi của 3 học kỳ THPT lớp 11 và kỳ I lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên. Chỉ tiêu phương thức này từ 6% đến 10%.
3. Xét tuyển thẳng học sinh giỏi theo kết quả học THPT, học sinh giỏi cấp quốc gia, quốc tế với 2% chỉ tiêu.
4. Thí sinh có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn đạt IELTS 4.5 trở lên hoặc TOEFL ITP 450 trở lên hoặc TOEFL iBT 53 trở lên và có tổng điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp môn xét tuyển của Trường trừ môn thi Tiếng Anh, đạt từ 10 điểm trở lên, trong đó có môn thi Toán (2%).
5. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy của ĐH Bách Khoa Hà Nội tổ chức với 10% đến 20% chỉ tiêu.
Ngoài ra, với chính sách xét tuyển ưu tiên của nhà trường sẽ được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bên cạnh đó, trường cũng ưu tiên thí sinh tại các khu vực vùng cao, vùng sâu đăng ký vào học tại các ngành Kỹ thuật địa chất, Địa chất học, Địa kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật trắc địa – bản đồ, Quản lý đất đai, Kỹ thuật mỏ và Kỹ thuật tuyển khoáng (Học bổng, chỗ ở, hỗ trợ của doanh nghiệp, việc làm sau ra trường…)
Dưới đây là chỉ tiêu từng ngành cụ thể của ĐH Mỏ – Địa chất:
TT
|
Nhóm ngành
|
Ngành học
|
Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển |
Môn chính
|
||||||
PT1 | PT2 | PT 3+4 | PT5 | 1 | 2 | 3 | 4 | ||||
1
|
DH101
|
Kỹ thuật địa vật lý |
60
|
20
|
Toán Lý Hóa
|
Toán Lý Anh
|
Toán
|
||||
Kỹ thuật dầu khí | |||||||||||
2 |
DH102
|
Công nghệ kỹ thuật hoá học | 45 | 15 | Toán Lý Hóa | Toán Lý Anh | Toán Hóa Sinh | Toán Hóa Anh | |||
3 | Kỹ thuật hoá học (Chương trình tiên tiến) | 15 | 15 | Toán Lý Hóa | Toán Lý Anh | Toán Hóa Sinh | Toán Hóa Anh | ||||
4 |
DH103
|
Địa chất học | 10 | 10 | Văn Toán Anh | Văn Toán Địa | Toán Hóa Địa | Toán Lý Hóa | |||
5 | Kỹ thuật địa chất | 20 | 30 | Toán Lý Hóa | Toán Lý Địa | Văn Toán Địa | Toán Văn Anh | ||||
6 | Địa kỹ thuật xây dựng | 10 | 20 | Toán Lý Hóa | Toán Lý Địa | Văn Toán Địa | Toán Văn Anh | ||||
7 | Du lịch địa chất | 15 | 15 | Toán Văn Anh | Toán Địa Anh | Văn Toán Địa | Toán Hóa Sử | ||||
8 |
DH104
|
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ | 60 | 40 | Toán Lý Hóa | Toán Địa Anh | Văn Toán Địa | Toán Văn Anh | |||
9 | Quản lý đất đai | 60 | 40 | Toán Sử Địa | Toán Văn Địa | Toán Địa Anh | Toán Văn Anh | ||||
10 | Địa tin học | 30 | 30 | Toán Lý Hóa | Toán Văn Anh | Văn Toán Địa | Toán Địa Anh | ||||
11 |
DH105
|
Kỹ thuật mỏ | 50 | 30 | Toán Lý Hóa | Toán Lý Anh | Văn Toán Lý | Toán Văn Anh | |||
12 | Kỹ thuật tuyển khoáng | 20 | 20 | Toán Lý Hóa | Toán Lý Anh | Toán Văn Anh | Toán Hóa Anh | ||||
13 |
DH106
|
Công nghệ thông tin | 200 | 10 | Toán Lý Hóa | Toán Lý Anh | Toán Văn Anh | Toán Hóa Anh | |||
14 | Khoa học dữ liệu | 100 | Toán Lý Hóa | Toán Lý Anh | Toán Văn Anh | Toán Hóa Anh | |||||
15 | Công nghệ thông tin CLC | 40 | Toán Lý Hóa | Toán Lý Anh | Toán Văn Anh | Toán Hóa Anh | |||||
16 |
DH107
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 64 | 8 | 8 | Toán Lý Hóa | Toán Lý Anh | Văn Toán Lý | Toán Hóa Anh | ||
17 | Kỹ thuật điện | 96 | 12 | 12 | Toán Lý Hóa | Toán Lý Anh | Văn Toán Lý | Toán Hóa Anh | |||
18 |
DH108
|
Kỹ thuật cơ khí | 80 | 10 | 10 | Toán Lý Hóa | Toán Lý Anh | Văn Toán Lý | Toán Hóa Anh | ||
19 | Kỹ thuật cơ điện tử | 32 | 4 | 4 | Toán Lý Hóa | Toán Lý Anh | Văn Toán Lý | Toán Hóa Anh | |||
20 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 32 | 4 | 4 | Toán Lý Hóa | Toán Lý Anh | Văn Toán Lý | Toán Hóa Anh | |||
21 |
DH109
|
Kỹ thuật xây dựng | 60 | 60 | Toán Lý Hóa | Toán Lý Anh | Văn Toán Lý | Toán Hóa Anh | |||
22 | Xây dựng công trình ngầm thành phố và hệ thống tàu điện ngầm | 50 | 35 | Toán Lý Hóa | Toán Lý Anh | Văn Toán Lý | Toán Hóa Anh | ||||
23 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 30 | 40 | Toán Lý Hóa | Toán Lý Anh | Văn Toán Lý | Toán Hóa Anh | ||||
24 |
DH110
|
Kỹ thuật môi trường | 25 | 25 | Toán Lý Hóa | Toán Lý Anh | Toán Hóa Sinh | Văn Toán Lý | |||
25 | Quản lý tài nguyên môi trường | 25 | 25 | Toán Lý Hóa | Toán Lý Anh | Văn Toán Lý | Văn Toán Địa | ||||
26 |
DH111
|
Quản trị kinh doanh | 80 | 60 | Toán Lý Hóa | Toán Lý Anh | Toán Văn Anh | Toán Hóa Anh | |||
27 | Tài chính – ngân hàng | 60 | 40 | Toán Lý Hóa | Toán Lý Anh | Toán Văn Anh | Toán Hóa Anh | ||||
28 | Kế toán | 60 | 40 | Toán Lý Hóa | Toán Lý Anh | Toán Văn Anh | Toán Hóa Anh | ||||
29 | Quản lý công nghiệp | 60 | 40 | Toán Lý Hóa | Toán Lý Anh | Toán Văn Anh | Toán Hóa Anh |
(Nguồn: ĐH Mỏ – Địa chất)