Top
ĐH Ngoại ngữ (ĐH Quốc gia Hà Nội) sử dụng 3 phương thức xét tuyển trong đợt tuyển sinh 2021.
Xem thêm: Điểm chuẩn các năm trước của ĐH Ngoại ngữ (ĐH Quốc gia Hà Nội)
Phương thức thứ nhất, xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT với 50% chỉ tiêu. Điểm xét tuyển dược tình như sau:
Điểm xét tuyển | = | Môn 1 | + | Môn 2 | + | Môn Ngoại ngữ x2 | + | Điểm ưu tiên (KV, ĐT) | / | 3×4 |
Phương thức thứ hai, xét tuyển bằng kết quả thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia Hà Nội tổ chức với 20% chỉ tiêu tuyển sinh.
Phương thức thứ ba, xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển với 30% chỉ tiêu tuyển sinh. Với phương thức này, nhà trường xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy chế riêng của trường. Đối tượng xét tuyển như sau:
– Đối với học sinh hệ chuyên của các trường THPT chuyên trên cả nước đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
+ Là thành viên chính thức của đội tuyển Olympic quốc tế;
+ Đạt giải Nhất, Nhì, Bà trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp ĐH Quốc gia Hà Nội môn Ngoại ngữ;
+ Là thành viên chính thức của đội tuyển học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ;
+ Có điểm trung bình chung mỗi năm trong 5 học kỳ từ 8 điểm và điểm trung bình chung của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ từ 8 điểm trở lên.
– Đối với học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐH Quốc gia Hà Nội, cần đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
+ Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp ĐH Quốc gia Hà Nội môn Ngoại ngữ;
+ Thí sinh có điểm trung bình chung mỗi năm trong 5 học kỳ từ 8,5 điểm và điểm trung bình chung của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ từ 9 điểm trở lên.
– Đối với học sinh các trường THPT trên toàn quốc cần đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
+ Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” và có điểm trung bình chung 5 học kỳ từ 8 điểm;
+ Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi HSG cấp tỉnh, thành phố các môn trong tổ hợp xét tuyển và điểm trung bình chung 5 học kỳ từ 8 trở lên.
Ngoài ra, trường cũng xét tuyển thẳng thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT (từ 1100/1600), A-Level, ACT (từ 22/36) và IELTS (từ 6.0) và các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương,…
STT | Tên ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển |
Các chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Ngôn ngữ | ||||
1 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 450 | D01, D78, D90 |
2 | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 100 | D01, D78, D90, D03 |
3 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 720204 | 200 | D01, D78, D90, D04 |
4 | Ngôn ngữ Đức | 7220205 | 100 | D01, D78, D90, D05 |
5 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 200 | D01, D78, D90, D06 |
6 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 200 | D01, D78, D90, thông báo sau |
Các chương trình đào tạo chuẩn ngành ngôn ngữ | ||||
7 | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | 70 | D01, D78, D90, D02 |
8 | Ngôn ngữ Ả Rập | 7220211 | 30 | D01, D78, D90 |
Các chương trình đào tạo chuẩn ngành Sư phạm | ||||
9 | Sư phạm tiếng Anh | 7140231 | 175 | D01, D78. D90 |
10 | Sư phạm tiếng Trung Quốc | 7140234 | 25 | D01, D78, D90, D04 |
11 | Sư phạm tiếng Nhật | 7140236 | 25 | D01, D78, D90, D06 |
12 | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | 7140237 | 25 | D01, D78, D90, thông báo sau |
Chương trình đào tạo quốc tế | ||||
13 | Kinh tế – Tài chính | 7903124QT | 220 | D01, D78, D90, A01 |
(Theo ĐH Ngoại ngữ – ĐH Quốc gia Hà Nội)