Top
Sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố điểm thi tốt nghiệp THPT 2021, các trường đại học cũng bắt đầu công bố mức điểm sàn xét tuyển của mình như: Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Ngoại thương, Đại học Kinh tế Quốc dân, Học viện Ngân hàng…Dưới đây là chi tiết mức điểm sàn đã được công bố của các trường. (Nội dung được cập nhật mới nhất vào ngày 12/8/2021)
STT | Tên trường | Điểm sàn | Ghi chú |
1 | ĐH Kinh tế – ĐH Quốc gia HN | – CT đào tạo chính quy + CLC: 23 điểm (thang điểm 30, đã cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực). – CT liên kết quốc tế: 16,5 điểm (thang điểm 30, chưa cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, các mon thi từ 5 điểm trở lên). |
|
2 | ĐH Kinh tế Quốc dân | 20 điểm | |
3 | ĐH Ngoại thương | 23,8 điểm | |
4 | Học viện Ngân hàng | 21 điểm, bao gồm tổng điểm thi THPT 2021 của 3 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký và điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng. | |
5 | ĐH Kinh tế – Kỹ thuật Bình Dương | ≥14 | Xem chi tiết TẠI ĐÂY |
6 | ĐH Hoa Sen | Riêng ngành Bảo hiểm: 18 điểm Các ngành còn lại là 16 điểm |
|
7 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long | ≥15 | |
8 | ĐH Khoa học và Công nghệ Hà Nội | Điểm sàn cho các ngành đào tạo trình độ đại học là 20 điểm. Riêng ngành Khoa học và Công nghệ Y khoa sẽ công bố sau ngày 3/8. |
|
9 | Học viện Ngân hàng phân hiệu Bắ Ninh | 18 điểm. Bao gồm tổng điểm thi THPT 2021 của 03 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký và điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng |
|
10 | Khoa Luật – ĐH Quốc gia Hà Nội | 19.5 điểm | |
11 | ĐH Thương Mại | 18 điểm | |
12 | ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn | 18 điểm | |
13 | ĐH Thăng Long | 15 điểm | |
14 | ĐH Kinh tế Nghệ An | Đối với phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT là 14 điểm; Đối với phương thức xét học bạ THPT là 15 điểm. |
|
15 | ĐH Hà Nội | 16 điểm | |
16 | ĐH Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội | – Các ngành ngôn ngữ Nga, ngôn ngữ Ả rập, Kinh tế – tài chính chương trình liên kế quốc tế bậc đại học chính quy: 26 điểm; – Các ngành chất lượng cao: 28 điểm. |
|
17 | ĐH Công nghệ Giao thông vận tải | Từ 15 đến 22 điểm | |
18 | ĐH Nội vụ Hà Nội | Từ 14,5 đến 23 điểm | |
19 | ĐH Nguyễn Trãi | 18 điểm | |
20 | ĐH Tài chính – Kế toán | 15 điểm | |
21 | ĐH Công Nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội | – Vật lí kỹ thuật: 18 điểm; – Cơ kỹ thuật, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử: 20 điểm; – Công nghệ thông tin hệ chất lượng cao, Máy tính và Robot: 22 điểm; – Công nghệ thông tin: 24 điểm |
|
22 | Khoa Quản trị và Kinh doanh – Đại họcQuốc Gia Hà Nội | – Quản trị nhân lực: 18 điểm; – Quản trị kinh doanh và công nghệ, Marketing và truyền thông: 19 điểm; – Quản trị và An ninh: 22 điểm |
|
23 | Khoa Quốc tế – Đại học Quốc gia Hà Nội | – Đối với các ngành: Kinh doanh quốc tế; Kế toán, Phân tích và Kiểm toán; Phân tích dữ liệu kinh doanh: 20 điểm; – Đối với các ngành còn lại: 18 điểm. |
|
24 | HV Công nghệ Bưu chính Viễn thông | 20 điểm | |
25 | Học viện tài chính | 24 điểm | |
26 | Đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCM | Từ 15 đến 21 điểm | |
27 | Đại học Tài chính – Marketing | 19 điểm | |
28 | Đại học Nông – Lâm TPHCM | 15 đến 21 điểm | |
29 | Đại học Mỏ – Địa chất | 15 đến 19 điểm | |
30 | Đại học Hàng hải Việt Nam | 14 đến 22 điểm | |
31 | Đại học Bách Khoa Hà Nội | 23 điểm | |
32 | Đại học Điện lực | 15 điểm | |
33 | Học viện Thanh thiếu niên | 15 điểm |